Thép cuộn cán nguội
Thép cuộn cán nguội (Cold Rolled Steel) là những vật liệu thép quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, cơ khí và sản xuất công nghiệp. Với độ bền cao, khả năng chịu lực tốt và dễ gia công, sản phẩm này mang lại hiệu quả kinh tế và độ bền vượt trội cho mọi công trình.
Thông số kỹ thuật
Thép cán nguội cứng (CRFH) |
|
Độ dày thép nền | 0.20 ÷ 2.00 (mm) |
Khổ rộng | 914 ÷1,250 (mm) hoặc khổ cắt băng tùy theo yêu cầu |
Tiêu chuẩn & Mác thép | SPCC (Loại thương mại) |
SPCC-1B (Nguyên cứng) | |
Bề mặt | Bóng sáng |
Xử lý bề mặt | Phủ dầu |
Đường kính trong cuộn (mm) | 508mm / 610mm |
Đường kính ngoài cuộn (mm) | Tối đa 1.900mm |
Lõi cuộn | Lõi giấy cứng / Lõi kim loại |
Tình trạng mép cuộn | Mép cắt / Mép nguyên bản nhà máy |
Trọng lượng cuộn | 3 – 25 tấn |
Đóng gói | Theo tiêu chuẩn đóng gói của Tôn Tây Nam cho thép cán nguội (CRC) |
Thép cán nguội ủ (CRCA) | ||
Độ dày thép nền | 0.20 ÷ 1.40 (mm | |
Khổ rộng | 914 ÷1,250 (mm) hoặc khổ cắt băng tùy theo yêu cầu | |
Độ hoàn thiện bề mặt | Bóng sáng | |
Bề mặt mờ / nhám nhẹ | ||
Độ nhám bề mặt |
Bóng sáng |
Tối đa 0.6 |
Bề mặt mờ / nhám nhẹ |
0.6 ~ 1.3 | |
Độ dày thép nền | 914 ÷1,250 (mm) hoặc khổ cắt băng tùy theo yêu cầu | |
Tiêu chuẩn & Mác thép | ||
Tiêu chuẩn Nhật Bản | JIS G3141 | SPCC-SD |
Tiêu chuẩn Hoa Kỳ | ASTM A1008 | CSB |
Tiêu chuẩn Châu Âu | EN10130 | DC01 |
Lượng dầu phủ (mg/m² cho cả hai mặt) | Dầu thường, lớp mỏng | 800-1800 |
Dầu thường, lớp trung bình | 1800-3000 | |
Dầu thường, lớp dày | 3000-4500 | |
Dầu DOS-A, lớp trung bình | 10-25 | |
Dầu DOS-A, lớp dày | 40-80 | |
Dầu DOS-A, lớp siêu dày | 80-140 | |
Cán tinh / Cán làm nhẵn (Skinpass) | Đã qua cán làm nhẵn/ Chưa qua cán làm nhẵn | |
Đường kính trong cuộn (mm) | 508mm / 610mm | |
Đường kính ngoài cuộn (mm) | Tối đa 1.900 mm | |
Lõi cuộn | Lõi giấy cứng / Lõi kim loại | |
Tình trạng mép cuộn | Mép cắt / Mép nguyên bản nhà máy | |
Trọng lượng cuộn (tấn) | 3 – 25 tấn | |
Đóng gói | Theo tiêu chuẩn đóng gói của Tôn Tây Nam cho thép cán nguội (CRC) |
Ứng dụng
Cán nguội cứng :
Sản xuất tôn mạ: Là nguyên liệu đầu vào chủ yếu để mạ kẽm, nhôm – kẽm, hoặc mạ màu.
Gia công cán lại: Sử dụng trong các dây chuyền tái cán (re-rolling) để tạo độ mỏng cần thiết.
Làm lớp nền cho ngành công nghiệp ép nguội: Khi yêu cầu độ cứng cao, chưa cần độ dẻo.
Kết cấu kỹ thuật: Dùng trong các ứng dụng cần khả năng chống biến dạng cao.
Cán nguội ủ:
Gia công dập định hình: Rất thích hợp cho ngành ôtô, xe máy, điện tử, gia dụng do độ dẻo cao.
Sản xuất linh kiện điện – điện tử: Như vỏ tủ điện, vỏ máy tính, tủ điện dân dụng và công nghiệp.
Gia công nội thất kim loại: Làm khung bàn ghế, tủ sắt, kệ, vách ngăn với độ chính xác cao.
Sản xuất thiết bị tiêu dùng: Vỏ máy giặt, máy lạnh, các sản phẩm cần bề mặt nhẵn, dễ sơn phủ.